Phương thức tuyển sinh 2019

Phương thức tuyển sinh 2019

Năm 2019, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội dự kiến tuyển 6680 chỉ tiêu, đồng thời, trường triển khai 07 chương trình mới, bao gồm: 05 chương trình tiên tiến (Hệ thống nhúng thông minh và IoT, Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ Nhân tạo, Kỹ thuật Hóa – Dược , Kỹ thuật Thực phẩm, Phân tích Kinh doanh), 01 chương trình đào tạo chuẩn ngành Công nghệ Giáo dục và 01 chương trình hợp tác đào tạo quốc tế ngành Cơ điện tử hợp tác với ĐH Leibniz Hannover, CHLB Đức. Trong đó, chương trình tiên tiến đào tạo bằng tiếng Anh từ năm thứ 2 trở đi.

Năm 2019, trường Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển sinh theo các phương thức sau:

1. Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:

  • Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc đoạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT Quốc gia các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học, Sinh học, Anh văn và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng theo nguyện vọng vào một ngành đào tạo phù hợp với môn đoạt giải.
  • Thí sinh đoạt giải chính thức trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia hoặc Quốc tế được xét tuyển thẳng vào một ngành do Hội đồng Tuyển sinh quyết định, căn cứ nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải.

(Chỉ tiêu tuyển thẳng vào một ngành không vượt quá 20% chỉ tiêu dự kiến của ngành đó).

  • Xét tuyển thẳng cho các thí sinh thuộc diện tuyển thẳng khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Anh hùng Lao động, Thí sinh khuyết tật nặng,…)

2. Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019, ưu tiên tuyển thẳng và cộng điểm ưu tiên cho các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định.

3. Xét tuyển thẳng vào các chương trình hợp tác đào tạo quốc tế đối với thí sinh có chứng chỉ A-Level, SAT với ngưỡng như sau:

  • Có chứng chỉ A-Level với tổ hợp kết quả 3 môn thi (trong đó có môn Toán) đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 70/100 điểm trở lên (tương ứng điểm B, PUM range ≥ 70)  More detail
  • Có kết quả SAT (Scholastic Assessment Test) là 1270/1600 trở lên
  • Có kết quả ACT từ 25/36 trở lên

4. Cộng điểm:

  • Thí sinh không sử dụng quyền được tuyển thẳng sẽ được cộng điểm ưu tiên vào tổng điểm xét tuyển (quy về thang điểm 30) để xét tuyển theo mã ngành/chương trình đăng ký có tổ hợp xét tuyển chứa môn thi đoạt giải (hoặc môn thi đoạt giải phù hợp với ngành học theo các mức điểm: Cộng 3,0 điểm cho thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc đoạt giải Nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT Quốc gia; cộng 2,0 điểm cho thí sinh đoạt giải Nhì trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT Quốc gia; cộng 1,0 điểm cho các thí sinh đoạt giải khác.
  • Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (tương đương IELTS đạt từ 5.5 trở lên) được cộng thêm vào tổng điểm xét tuyển (quy về thang điểm 30) cho tất cả các ngành, chương trình đăng ký xét tuyển với các mức điểm như sau:

 

 

IELTS TOEFL iBT PTE Academic Cambridge English Điểm cộng
(khi sử dụng tổ hợp A00, A02, B00, D29) 
Điểm cộng
(khi sử dụng tổ hợp A01, D01, D07) 
5.5 46-59 42-49 162-168 0,25 0,125
6 60-78 50-57 169-175 0,50 0,25
6.5 79-93 58-64 176-184 0,75 0,375
7 94-101 65-72 185-191 1,00 0,50
7.5 102-109 73-78 191-199 1,25 0,625
8 110-114 79-82 200-204 1,50 0,75
8.5 115-117 83-86 205-208 1,75 0,875
9 118-120 87-90 209-212 2,00 1,00

 

  • Thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác được Hội đồng tuyển sinh xem xét quy đổi tương đương về điểm IELTS để cộng điểm ưu tiên như trên.

Tham khảo: Danh mục mã xét tuyển các ngành/chương trình đào tạo, các tổ hợp môn xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh đại học hệ chính quy năm học 2019:

 

Ngành / Chương trình đào tạo Mã xét tuyển Chỉ tiêu dự kiến Các tổ hợp môn
1. Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí, Cơ khí động lực, Hàng không, Chế tạo máy (*)
Kỹ thuật Cơ điện tử ME1 300 A00: Toán-Lý-Hóa

A01: Toán-Lý-Anh

(Toán là môn chính, nhân hệ số 2)

Kỹ thuật Cơ khí ME2 500
Kỹ thuật Ô tô TE1 220
Kỹ thuật Cơ khí động lực TE2 90
Kỹ thuật Hàng không TE3 50
Chương trình tiên tiến Cơ điện tử ME-E1 80
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Ô tô TE-E2 40
2. Nhóm ngành Kỹ thuật Điện, Điện tử, Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Hệ thống thông tin (*)
Kỹ thuật Điện EE1 220 A00: Toán-Lý-Hóa

A01: Toán-Lý-Anh

(Toán là môn chính, nhân hệ số 2)

Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa EE2 500
Chương trình tiên tiến Điều khiển-Tự động hóa và Hệ thống điện EE-E8 80
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông ET1 500
Chương trình tiên tiến Điện tử – Viễn thông ET-E4 40
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Y sinh ET-E5 40
Chương trình đào tạo Hệ thống nhúng thông minh và IoT  ET-E9 40
CNTT: Khoa học Máy tính IT1 260 A00: Toán-Lý-Hóa

A01: Toán-Lý-Anh

(Toán là môn chính, nhân hệ số 2)

CNTT: Kỹ thuật Máy tính IT2 180
Công nghệ thông tin Việt-Nhật IT-E6 240
Công nghệ thông tin Global ICT IT-E7 120
Chương trình tiên tiến Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ Nhân tạo (Data Science and AI)  IT-E10 40
Toán-Tin MI1 100
Hệ thống thông tin quản lý MI2 60
3. Nhóm ngành Kỹ thuật Hóa học, Thực phẩm, Sinh học, Môi trường
Kỹ thuật Hóa học CH1 460 A00: Toán-Lý-Hóa

B00: Toán-Hóa-Sinh

D07: Toán-Hóa-Anh

(Toán là môn chính, nhân hệ số 2)

Hóa học CH2 80
Kỹ thuật in CH3 30
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Hóa dược th subforum new CH-E11 30
Kỹ thuật Sinh học BF1 80
Kỹ thuật Thực phẩm BF2 200
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Thực phẩm th subforum new BF-E12 30
Kỹ thuật Môi trường EV1 120
4. Nhóm ngành Kỹ thuật Vật liệu, Kỹ thuật Nhiệt, Vật lý kỹ thuật, Kỹ thuật Dệt – May
Kỹ thuật Vật liệu MS1 220 A00: Toán-Lý-Hóa

A01: Toán-Lý-Anh

D07: Toán-Hóa-Anh

(Toán là môn chính, nhân hệ số 2)

Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Vật liệu (Vật liệu thông minh và Nano) MS-E3 30
Kỹ thuật Nhiệt HE1 250 A00: Toán-Lý-Hóa

A01: Toán-Lý-Anh

(Toán là môn chính, nhân hệ số 2)

Kỹ thuật Dệt – May TX1 200
Vật lý kỹ thuật PH1 150
Kỹ thuật hạt nhân PH2 30 A00: Toán-Lý-Hóa

A01: Toán-Lý-Anh

A02: Toán-Lý-Sinh

(Toán là môn chính, nhân hệ số 2)

5. Nhóm ngành Công nghệ giáo dục, Kinh tế – Quản lý, Ngôn ngữ Anh
Công nghệ giáo dục  ED2 40 A00: Toán-Lý-Hóa

A01: Toán-Lý-Anh

D01: Toán-Văn-Anh

Kinh tế công nghiệp EM1 40
Quản lý công nghiệp EM2 100
Quản trị kinh doanh EM3 80
Kế toán EM4 60
Tài chính – Ngân hàng EM5 40
Chuyên ngành tiên tiến Phân tích Kinh doanh  EM-E13 30 A00: Toán-Lý-Hóa

A01: Toán-Lý-Anh

(Toán là môn chính, nhân hệ số 2)

Tiếng Anh Khoa học Kỹ thuật & Công nghệ FL1 150 D01: Toán-Văn-Anh (Anh là môn chính, nhân hệ số 2)
Tiếng Anh chuyên nghiệp Quốc tế FL2 60
Ghi chú:

(*) Các nhóm ngành được xếp hạng 401-550 thế giới và số 1 Việt Nam theo QS World University Ranking by Subject năm 2019, cụ thể là nhóm ngành ME và TE nằm trong top 451-500, nhóm ngành mã EE và ET nằm trong TOP 401, nhóm ngành mã IT và MI nằm trong TOP 501-550

6. Các chương trình đào tạo quốc tế (có đối tác là các trường ĐH uy tín trên thế giới)*
Cơ điện tử – ĐH Nagaoka (Nhật Bản) ME-NUT 100 A00: Toán-Lý-Hóa

A01: Toán-Lý-Anh

D07: Toán-Hóa-Anh

Cơ khí-Chế tạo máy – ĐH Griffith (Úc) ME-GU 40
Cơ điện tử – ĐH Leibniz Hannover (Đức) th newnew ME-LUH 40
Điện tử-Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover (Đức) ET-LUH 40
Công nghệ thông tin – ĐH La Trobe (Úc) IT-LTU 70
Công nghệ thông tin – ĐH Victoria (New Zealand) IT-VUW 60
Hệ thống thông tin – ĐH Grenoble (Pháp) IT-GINP 40 A00: Toán-Lý-Hóa

A01: Toán-Lý-Anh

D07: Toán-Hóa-Anh

D29: Toán-Lý-Pháp

Quản trị kinh doanh – ĐH Victoria (New Zealand) EM-VUW 40 A00: Toán-Lý-Hóa

A01: Toán-Lý-Anh

D01:Toán-Văn-Anh

D07: Toán-Hóa-Anh

Quản lý công nghiệp-Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng – ĐH Northampton (Anh) EM-NU 40
Quản trị kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) TROY-BA 40
Khoa học máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ) TROY-IT 40
Ghi chú:

Đối với các chương trình ĐTQT (trừ các chương trình hợp tác với Nhật, Đức, Pháp) điều kiện ngoại ngữ: >= 4.5 IELTS hoặc tương đương. Trong trường hợp thí sinh chưa đạt sẽ được Nhà Trường tổ chức học Tiếng Anh tăng cường ngay sau khi nhập học.